Ngày nay rất nhiều nhà máy đã lựa chọn bể uasb trong xử lý nước thải. Bởi có rất nhiều tính năng vượt trội. Tuy nhiên, có rất nhiều người vẫn chưa biết được những thông tin về loại bể này. Vậy hãy cùng mình tìm hiểu cấu tạo, tính toán, vận hành và những điều cần biết về bể uasb nhé!
Tìm hiểu về bể uasb trong xử lý nước thải
Nếu quý khách hàng muốn tìm hiểu về bể uasb trong xử lý nước thải thì cần phải biết những thông tin sau:
+ Bể uasb là gì?
+ Cấu tạo của bể uasb như nào
+ Tính toán bể uasb
+ vận hành bể uasb
Bể uasb là gì
Bể uasb có tên tiếng anh là Upflow Anaerobic Sludge Blanket. Trong bể uasb các chất thải đưa vào trong hệ thống và được phân phối riêng. Nước được chuyển động từ phía dưới lên phía trên và đi qua một lớp bùn. Gồm các sinh khối dưới một dạng rất nhỏ và lớn.
Chính điều này nên lượng nước thải được tiếp xúc với loại hạt bùn một cách khá dễ dàng và rất thuận lợi. Giúp có thể tăng được khả năng đáng kể trong việc xử lý nước.
Xem thêm: Bể phốt là gì?
cấu tạo bể uasb
Cấu tạo của bể uasb gồm có:
+ Bộ hệ thống tách thu khí
+ Hệ thống của máng nước sau khi được xử lý
Bể uasb thường được thiết kế và xây dựng theo hình chữ nhật với chất liệu bằng bê tông cốt thép. Vì vậy nên công trình rất chắc chắn và an toàn.
Tính toán bể uasb
Khi sử dụng bể uasb cũng như bể anoxic cần phải biết tính toán sao cho hợp lý. Để có thể vận hành một cách tốt nhất. Bạn cần phải đảm bảo được những nguyên tắc tính toán :
+ Bình kị khí cần phải có độ lắng tốt
+ Để tránh được sự rửa trôi của bùn thì cần phải có những bộ phận tách khí. Và đặc biệt phần chất rắn và phần lắng ở phía bên phải có lượng nước lớn
+ Hệ thống của phân phối đầu vào luôn đảm bảo khả năng tiếp xúc với bùn vi sinh và chất thải
Trọng lượng, thể tích của bể uasb hoạt động trong nhiệt độ 35 độ C, hiệu quả của xử lý là 90 đến 95%
OD nước thải (mg/L) | Tỷ lệ COD do cặn gây ra | trọng lượng và thể tích ( kgCOD/m3.ngđ) | ||
bông bùn | Bùn hạt | Bùn hạt, mức độ loại SS ít hơn | ||
1000-2000 | 0,10-0,30 | 2-4 | 2-4 | 8-12 |
0,30-0,60 | 2-4 | 2-4 | 8-14 | |
0,60-1,00 | ||||
2000-6000 | 0,10-0,30 | 3-5 | 3-5 | 12-18 |
0,30-0,60 | 4-8 | 2-6 | 12-24 | |
0,60-1,00 | 4-8 | 2-6 | ||
6000-9000 | 0,10-0,30 | 4-6 | 4-6 | 15-20 |
0,30-0,60 | 5-7 | 3-7 | 15-24 | |
0,60-1,00 | 6-8 | 3-8 | ||
9000-17000 | 0,10-0,30 | 5-7 | 4-6 | 13-22 |
0,30-0,60 | 3-7 | |||
0,60-1,00 | 3-7 |
Nước thải sẽ có đặc tính sau đây khi xử lý uasb
Thông số | Đơn vị | Giá trị |
Lưu lượng | m3/ngđ | 1000 |
COD | g/m3 | 2300 |
sCOD | g/m3 | 2000 |
TSS | g/m3 | 200 |
VSS | g/m3 | 150 |
Độ kiềm | g/m3 theo CaCO3 | 500 |
SO42- | g/m3 | 200 |
Nhiệt độ | oC | 30 |
Những điều cần lưu ý khi sử dụng bể UASB
Hàm lượng chứa chất hữu cơ chứa trong bể
Khi sử dụng bể uasb thì bạn cũng cần phải quan tâm tới hàm lượng chất hữu cơ. Vì hàm lượng chất hữu cơ sẽ quyết định có sử dụng bể uasb hay không. Chẳng hạn như đối với hàm lượng chất hữu cơ COD < 100 mg/l thì hoàn toàn không sử lý được công nghệ uasb.
Còn ngược lại nếu hàm lượng COD > 50000mg/l. Thì cần phải pha cho loãng lượng chất thải. Thì mới phải dùng đến bể uasb. Chính vì vậy mà bạn cần phải có những kiến thức cũng như hiểu biết.
Chất thải chứa độc tố
Có rất nhiều những nhà máy khi tìm đến bể uasb lại không được xử lý. Vì hàm lượng của loại độc tố cũng như lượng muối cao đó không phù hợp với công nghệ của bể uasb.
Chính vì lý do này nên khi đưa lượng chất thải tới bể xử lý bạn cần phải được xác minh xem loại độc tố đó có thích hợp khi dùng bể uasb không. Tránh mất nhiều thời gian trong vấn đề sử dụng bể uasb trong xử lý nước thải
Hàm lượng có chứa chất cặn
Một trong những lý do mà bạn cần phải lưu ý đó là chất cặn có trong bể. Nhưng cũng cần phải lưu ý rằng bể uasb có hàm lượng cặn lơ lửng không lớn quá. Nếu chất cặn vượt quá 3000 mg/ l thì cũng rất khó để có thể phân hủy được.
Thông thường như những nhà máy sản xuất và chế biến thực phẩm. Thì các chất thải có chứa hàm lượng chất cặn thì thường vượt quá 3000mg/l. Vì vậy nên nếu bạn cần xử lý các chất thải trong ngành thực phẩm thì không nên sử dụng bể uasb trong xử lý nước thải
Chất dinh dưỡng
Trong các chất thải ra có lượng chất dinh dưỡng đối với bể uasb. Có thể chuyển hóa và đẩy mạnh được vấn đề phân hủy nước thải. Nhưng bạn phải biết cách tính các chất dinh dưỡng đó thông qua công thức:
Nồng độ của nguyên tố P, N, S được tính :
(COD/Y): N:S = (50/Y):5:1:1
Trong đó:
Nước thải được tính Y=0.15
Nước thải Y= 0.03
Y là hệ số sản lượng của tế bào của nước thải